Thứ Sáu, 22/11/2024 | 11:07
05:55 |
Lựa chọn xe nhỏ nào khi có 500 triệu đồng
Chi phí sử dụng thấp, tiết kiệm và dễ dàng lưu thông trong đô thị... Đó là những lí do khiến nhiều khách hàng thời nay quyết định mua một chiếc xe hơi loại nhỏ thay vì một mẫu xe cỡ lớn.
Những chiếc xe lớn có thể sở hữu một ngoại hình long lanh và là cách thể hiện cái tôi của nhiều người, nhưng nếu không thực sự cần đến những điều đó thì tại sao lại phải bỏ ra một số tiền quá lớn? Mua xe sẽ ngốn của bạn một khoản không nhỏ và ngay cả khi thuê thì bạn cũng sẽ phải thanh toán một khoản lớn hơn cho loại xe lớn.
Cả hai chiếc xe một lớn và một nhỏ đều có thể đưa bạn đi từ A đến B, trong khi xe nhỏ lại mang lại cho bạn những lợi ích cao như chi phí sở hữu, sử dụng thấp, dễ dàng xoay trở trong không gian hẹp. Hơn nữa, những mẫu xe nhỏ thời nay có độ an toàn cao cũng như thiết kế bắt mắt và cá tính.
Dưới dây là danh sách tổng hợp những mẫu xe nhỏ đang có mặt trên thị trường, giúp cho người tiêu dùng có một cái nhìn tổng quan về phân khúc xe nhỏ có mức giá bán trên dưới 500 triệu đồng. Hy vọng, đó là những thông tin tham khảo hữu ích giúp bạn có thể có thể lựa chọn cho mình chiếc xe phù hợp với nhu cầu sử dụng hàng ngày.
Mitsubishi Mirage
- Giá Mitsubishi Mirage CVT: 510.000.000 VNĐ
- Giá Mitsubishi Mirage MT : 440.000.000 VNĐ
Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu xe hatchback có giá bán từ 440 đến 510 triệu đồng và có không gian sử dụng, thoải mái, tiết kiệm nhiên liệu để thường xuyên di chuyển trong đô thị thì Mitsubishi Mirage sẽ là lựa chọn đáng lưu ý.
Chiếc Mitsubishi Mirage phiên bản mới
Phần đầu xe Mitsubishi Mirage được thiết kế với các đường nét bo tròn, cấu trúc cản trước tạo nên chút dáng vẻ thể thao. Xe sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 3.710x1.665x1.490 (mm), chiều dài cơ sở 2.450 mm. Mirage được trang bị la-zăng hợp kim 15 inch đi cùng bộ lốp có kích thước 175/55 R15.
Không chỉ mang đến không gian nội thất rộng rãi, Mirage được thiết kế tối ưu khả năng vận hành linh hoạt trong các con phố nhỏ với bán kinh quay vòng chỉ 4,6m. Mirage có 6 màu sắc đa dạng cùng những thiết kế decal cá tính dành riêng cho chủ nhân.
Dù là mẫu xe nhỏ nhưng Mirage có nhiều tiện ích tiên tiến như Khóa/mở cửa và khởi động xe với hệ thống nút bấm không cần dùng chìa khóa. Hệ thống giải trí với màn hình LCD cùng đầu DVD kết nối thông minh Bluetooth/USB/AUX.
Mitsubishi Mirage sử dụng động cơ MIVEC và hộp số CVT INVECS-III thế hệ mới cùng công nghệ thiết kế thân xe tiên tiến, Mirage đã đạt mức tiêu thụ nhiên liệu đáng nể: 4,7 lít/100km.
- Xem bài Đánh giá sản phẩm Mitsubishi Mirage
- Bảng giá Mitsubishi
Hyundai Grand i10 2014
- Giá Hyundai Grand i10 1.0 MT : 387.000.000 VNĐ
- Giá Hyundai Grand i10 1.0 AT : 417.000.000 VNĐ
- Giá Hyundai Grand i10 1.0 1.25 AT: 457.000.000 VNĐ
Được gọi bằng cái tên Hyundai Grand i10, đây là nỗ lực mới mẻ nhất của người khổng lồ tới từ Hàn Quốc tại thị trường dẫn đầu về dòng xe hatchback. Đó thực sự là một mẫu i10 mới cho châu Âu và phần còn lại của thế giới. Nhưng theo những gì ghi nhận tại Việt Nam, Hyundai vẫn đang giữ được phong độ tốt về sản lượng bán hàng của Grand i10 2014 kể từ thời điểm ra mắt vào tháng 12/2013 cho đến nay.
Hyundai Grand i10 tại Việt Nam
Xe sở hữu kích thước 3.765mm dài, 1.660mm rộng, 1.520mm cao, cùng chiều dài cơ sở 2.425mm, khoảng sáng gầm 167mm. Nhìn chung, kiểu dáng đã có một bước tiến lớn hướng tới chiếc xe “supermini” tương tự của châu Âu. Ngôn ngữ thiết kế Fluidic trên đã phát triển hơn nữa với chiếc xe này và các đèn pha trở nên sắc nét hơn. Xe được trang bị bộ mâm kích cỡ 14 inch.
Phần thân xe, nội thất và cụm đuôi của Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 2014 được cung cấp 2 động cơ là 1.0 lít 1.0L công suất 66 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn 91,2 Nm và 1.2L công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 119,7 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số đi kèm là 5 số sàn hoặc tự động 4 số. Nội thất của xe rộng rãi, đem lại sự thoải mái cho người ngồi trước và sau, dung tích hành lí được tăng lên so với đời trước, trở thành chuẩn mực của dòng xe hatchback.
Với giá bán cho các phiên bản Grand 1.0 MT (387 triệu đồng), Grand 1.0 AT (417 triệu đồng) và Grand 1.25 AT (457 triệu đồng), Grand i10 thực sự phù hợp một cho một cuộc sống cho đô thị.
- Xem bài Đánh giá sản phẩm Hyundai Grand i10
- Bảng giá Hyundai
Chevrolet Spark Zest
- Giá bán Chevrolet Spark Zest 1.0 AT: 366.000.000
Chevrolet Spark Zest 2014
Spark Zest có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng là 3595 x 1597 x 1551 mm. Phần đèn pha hình thoi được vuốt nhọn, tao nên cảm giác trẻ trung, năng động hơn. Thiết kế đuôi cong kiểu thể thao bởi chịu ảnh hưởng nhiều từ xu hướng thiết kế mới trong phân khúc xe nhỏ. Xe sử dụng la-zăng (mâm xe) đúc, 14 inch.
Cận cảnh phần đầu xe, không gian nội thất và đuôi của Chevrolet Spark Zest 2014
Chevrolet Spark Zest dùng động cơ 1.0L DOHC MFI công suất 67 mã lực, mô-men xoắn cực đại 89Nm đi cùng hộp số tự động 4 cấp. Trên thực tế, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe khoảng 5,6 - 5,8 lít/100km. Xe được trang bị vô lăng bọc da tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh mới và màn hình hiển thị thông tin lớn hơn giúp mọi hoạt động của xe được kiểm soát dễ dàng trong tầm tay. Hệ thống giải trí gồm 4 loa, radio, ổ CD/MP3 và cổng hỗ trợ kết nối USB/AUX.
Được thiết kế chủ yếu cho việc di chuyển trong đô thị, Spark Zest với bán kính quay vòng tối thiểu chỉ 5m khiến việc quay đầu xe trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Thêm vào đó, tính năng cảm biến lùi mới giúp cảnh báo chướng ngại vật mỗi khi lùi đỗ xe. Spark Zest là xe duy nhất trong phân khúc được trang bị 4 túi khí. Ngoài ra, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) cũng được trang bị cho dòng xe này.
Mọi thiết kế của Chevrolet Spark Zest đều hướng tới không gian sử dụng thông minh và ngoại hình cá tính. Nếu bạn là người sống ở đô thị với một gia đình nhỏ và không có quá nhiều chuyến du ngoạn ra ngoài đô thị thì sẽ rất ý nghĩa để mua một chiếc xe như Spark Zest.
- Xem bài Đánh giá sản phẩm Chevrolet Spark Zest
- Bảng giá Chevrolet
Kia Morning (Picanto)
- Giá Kia Morning MT : 365.000.000 VNĐ
- Giá Kia Morning AT : 392.000.000 VNĐ
- Giá Kia Morning S MT: 382.000.000 VNĐ
- Giá Kia Morning S AT : 407.000.000 VNĐ
Kia Morning Picanto tại Việt Nam (Picanto được lắp ráp trong nước)
Morning 2013 (Picanto) sở hữu kích thước (dài x rộng x cao) lần lượt là 3595mm x 1595mm x 1490mm. Cụm đèn pha phía trước và phía sau đều được trang bị công nghệ LED giúp xe chiếu sáng hơn khi lưu hành vào ban đêm. Bộ la-zăng hợp kim nhôm kiểu dáng lạ mắt là điểm nhấn khiến Kia Picanto càng trở nên cuốn hút.
Kia Morning 2013 sử dụng động cơ I4 DOHC 1.25L phun xăng đa điểm kết hợp với hệ dẫn động cầu trước, kết hợp với hộp số tự động 4 cấp, tốc độ tối đa 169km/h, tiết kiệm nhiên liệu. Về tính năng an toàn, Kia Morning 2013 có các trang bị tiêu chuẩn như túi khí cho tài xế; hệ thống chống bó cứng phanh ABS; hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD; dây đai an toàn các hàng ghế; khóa cửa điều khiển từ xa; cảm biến hỗ trợ lùi xe.
- Xem bài Đánh giá sản phẩm Kia Morning
- Bảng giá Kia
Suzuki Swift
- Giá Suzuki Swift 1.4 AT: 549.000.000 VNĐ
Chiếc Suzuki Swift đã được lắp ráp tại Việt Nam
Suzuki Swift tại Việt Nam được trang bị động cơ 1.4 lít đi cùng hộp số tự động 4 cấp. Xe khá rộng rãi với kích thước 3.850x1.695x1.535mm (Dài x Rộng x Cao). Với duy nhất một phiên bản được bán ra với giá 549 triệu đồng, Swift khá cạnh tranh nhưng dường như đã làm mất lòng tin người tin dùng khi cắt bỏ khá nhiều các trang bị so với bản nhập khẩu.
Phiên bản lắp ráp trong nước được trang bị đầy đủ các tính năng như phanh ABS, phanh khẩn BA. Nội thất với vô-lăng bọc da, đầu CD,MP3 có kết nối USB, 2 túi khí cho hàng ghế trước, điều hòa tự động...
- Bảng giá Suzuki
Khoa Nguyễn(TTTĐ)
Ý kiến đánh giá