Thứ Hai, 14/10/2024 | 03:26
12:36 |
5 ô tô "gầm cao" tầm giá 500-700 triệu đồng cho khách Việt
Ngày nay, so với thu nhập của tầng lớp trung lưu đô thị tại Việt Nam, việc sở hữu một chiếc ô tô đã không còn quá khó khăn. Trong tầm giá từ 500-700 triệu đồng, hiện trên thị trường có rất nhiều sự lựa chọn cho gia đình trẻ hoặc cá nhân với nhu cầu đi xe chủ yếu trong đô thị và đi dã ngoại.
Xem đánh giá Hyundai Kona. Giá tham khảo: 615-725 triệu đồng
Hyundai Kona 2019 có số đo tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.165 x 1.800 x 1.565 mm, trục cơ sở 2.600 mm và khoảng sáng gầm xe 170 mm. Nhìn chung, đây đều là những thông số vừa vặn cho một mẫu crossover đô thị nhỏ gọn dễ luồn lách nhưng khoang cabin vẫn đủ rộng rãi.
Điểm nhấn trong thiết kế ngoại thất của Kona 2019 là phần đầu xe có lưới tản nhiệt tạo hình thác nước Cascading Grill - “chữ ký” mới trên các dòng xe Hyundai hiện hành như Santa Fe, Elantra. Tiếp đến là cụm đèn định vị ban ngày DRL cùng đèn báo rẽ được dời lên trên, trong khi cụm đèn chiếu sáng chính lại di chuyển xuống dưới.
Ở phía sau, phần đuôi khá đầy đặn và có phần bệ vệ nhờ cản gầm lớn, mang đến sự vững chãi, chắc chắn cho tổng thể xe. Cặp đèn hậu thiết kế thanh mảnh với phần đồ họa sắc nét, đèn phanh, đèn báo rẽ và đèn lùi được đặt riêng biệt.
Tương tự ngoại thất, khoang cabin của Hyundai Kona 2019 cũng mang đến một hơi thở mới cho người tiêu dùng Việt. Tạo hình tối giản, linh hoạt khi sử dụng là những gì khách hàng sẽ cảm nhận được khi bước vào bên trong xe.
Bản tiêu chuẩn với toàn bộ ghế ngồi bọc nỉ, hai phiên bản 2.0 đặc biệt và 1.6 Turbo được bọc da cùng ghế lái chỉnh điện 6 hướng. Vô lăng 3 chấu, tích hợp nút bấm điều chỉnh đa chức năng và khoá thông minh. Trong khi đó, các nút điều khiển khí hậu và nhiệt độ sẽ đặt trên cụm cần số, vừa tầm tay và dễ điều khiển hơn cho người lái.
Hyundai Kona 2018 2019 sở hữu các trang bị an toàn tiêu chuẩn bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, phân bổ lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù trên 2 bản cao nhất, hệ thống cảm biến áp suất lốp, và 6 túi khí.
Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Kona sẽ có 2 tùy chọn động cơ, hộp số, bao gồm động cơ Atkinson MPI 2.0L cho công suất tối đa 149 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 180 Nm tại 4.500 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp; động cơ Gamma 1.6T-GDI cho công suất 177 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 265Nm trong dải vòng tua 1.500 - 4.500vòng/phút, hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT.
Xem đánh giá Ford Ecosport. Giá tham khảo: 545-689 triệu đồng
Dù không sở hữu thân hình to con như những mẫu SUV Ford Everest hay Toyota Fotuner, những chiếc xe SUV cỡ nhỏ như Ford Ecosport vẫn đang là "hàng hot" cho những khách hàng muốn sở hữu một chiếc xe đa dụng, vừa dễ dàng len lỏi trong khu vực đô thị, vừa có khả năng chinh phục các cung đường tỉnh xa.
Kích thước tổng thể của Ecosport 2018 là 4241 x 1765 x 1658 mm, chiều dài cơ sở là 2519 mm. Với kích thước thon gọn này, Ecosport khá dễ dàng luồn lách trong đô thị đông đúc.
Tổng thể thiết kế ngoại thất của Ecosport 2018 vẫn phần nào giữ được những đường nét rắn chắc đặc trung như trên phiên bản cũ. Tuy nhiên, một số chi tiết đã được nâng cấp để tạo nên sự khác biệt hơn.
Không chỉ vậy, không gian nội thất của Ecosport 2018 cũng được tân trang toàn diện. Thay vì sử dụng các nút bấm cơ quá nhiều gây cảm giác rối mắt như như ở phiên bản cũ, Ecosport 2018 được trang bị một màn hình cảm ứng cỡ lớn mang đến cảm giác gọn gàng và sang trọng hơn nhiều. Vô-lăng 3 chấu bọc da cũng được thiết kế lại đẹp mắt hơn, tích hợp nút bấm chức năng tiện dụng cho người lái khi lái xe.
Ghế lái của xe chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Ghế được bọc chất liệu thuần da với tone màu đen chủ đạo, cảm giác có phần sang trọng và sạch sẽ hơn thế hệ trước.
Tương tự như bản Trend và hai phiên bản Ambiente, Ecosport 1.5L AT Titanium vẫn được trang bị động cơ 1.5L Duratec, DOHC 16 van, I3 - VTC, sản sinh công suất cực đại 110 mã lực tại 6.300 vòng/phút và momen xoắn cực đại đạt 140 Nm tại .4400 vòng/phút. Trong khi đó, phiên bản cao nhất sử dụng động cơ Ecoboost 1.0L sản sinh công suất 125 mã lực mô men xoắn cực đại 140Nm.
3. Toyota Avanza 2018-2019
Xem đánh giá Toyota Avanza. Giá tham khảo: 537-593 triệu đồng
Toyota Avanza có kích thước tổng thể khá nhỏ, 4190 x 1660 x 1695 mm. Xe sở hữu thiết kế đặc trưng của một mẫu MPV đa dụng. Cụm đèn pha sử dụng bóng halogen thiết kế liền khối lưới tản nhiệt 4 nan cỡ lớn. Phía trên cản trước có thêm khe gió chạy ngang sang 2 đèn sương mù dạng tròn. Mâm xe 4 chấu kép dạng xoáy không đẹp mắt vì phần hộc bánh hở khá nhiều.
Về thiết kế nội thất, là một mẫu xe MPV giá rẻ nên Avanza không có những vật liệu và trang bị cao cấp trong nội thất. Đa số các chi tiết nhựa trên xe đều là loại nhựa cứng, trong khi toàn bộ các ghế ngồi đều chỉ được bọc nỉ và chỉnh tay hoàn toàn.
Bên cạnh đó, Toyota Avanza là mẫu MPV cỡ nhỏ nên không thể đòi hỏi nhiều về sức mạnh vận hành. Xe được trang bị 2 khối động cơ xăng 4 xy-lanh, công nghệ cam kép DOHC, biến thiên kép Dual VVT-i, dung tích 1.3L và 1.5L. Bản Avanza 1.3E MT sản sinh công suất tối đa 99 mã lực và mô-men xoắn cực đại 123 Nm. Tiếp theo là bản Avanza 1.5G AT dùng động cơ 1.5 L 2NR-VE công suất 107 mã lực và mô-men xoắn cực đại 140 Nm. Với sức mạnh này, Avanza sẽ thích hợp đi trong các đô thị cùng điều kiện mặt đường dễ đi.
4. Toyota Rush
Xem đánh giá Toyota Rush. Giá tham khảo: 668 triệu đồng
Toyota Rush có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.435 x 1.695 x 1.705 mm. Chiều dài cơ sở 2.685 mm, ngắn hơn 90 mm so với đối thủ Mitsubishi Xpander. Là mẫu crossover lai MPV nhưng Rush có gầm xe khá cao, 220 mm, vượt trội hơn một số mẫu crossover hạng trung.
Toyota Rush 2018 được mệnh danh là tiểu Fortuner. Mẫu xe này là sự kết hợp hoàn hảo giữa Fortuner và Innova, 2 mẫu xe đang rất ăn khách tại Việt Nam hiện nay.
Từ thiết kế cho tới phân khúc, Rush còn được gọi là tiểu Fortuner. Xe được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng trước LED, bật/tắt tự động theo điều kiện môi trường, kết hợp đèn định vị LED. Đèn hậu cũng sử dụng công nghệ LED. Đèn sương mù, xi-nhan, đèn lùi vẫn là bóng sợi đốt.
Vành xe 17 inch thiết kế dạng cánh quạt, phay xước với 2 tông màu tương phản, kết hợp lốp Dunlop kích thước 215/60R17. Gương chiếu hậu chỉnh và gập điện.
Nội thất thiết kế đơn giản đúng truyền thống của xe Toyota. Vật liệu nhựa được làm giả da với màu be tương phản với màu đen của khoang cabin. Vô-lăng bọc da. Ghế xe bọc nỉ, chỉnh tay cho cả 3 hàng.
Động cơ của Rush là loại 4 xy-lanh, dung tích 1.5L, cho công suất 102 mã lực tại 6.300 vòng/phút và mô-men xoắn 134 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu sau.
Các trang bị an toàn nổi bật trên Toyota Rush bao gồm hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA), cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 2 cảm biến lùi, camera lùi và 6 túi khí.
5. Mitsubishi Xpander 2018-2019
Xem đánh giá Mitsubishi Xpander. Giá tham khảo: 550-620 triệu đồng
Mitsubishi Xpander là mẫu xe Crossover lai MPV 7 chỗ, gầm cao của hãng xe Nhật Bản. Đối thủ thực sự của mẫu xe đa dụng Mitsubishi Xpander là Toyota Avanza, Toyota Rush, Honda BRV, Suzuki Ertiga...
Thiết kế ngoại thất của Mitsubishi Xpander 2018-2019 gây được sự phấn khích cho người xem. Xe sở hữu ngoại thất được thiết kế theo triết lý Dynamic Shield quen thuộc của hãng xe Nhật Bản. Phần đầu xe được thiết kế hình chiếc khiên với những chi tiết mạ chrome dày dặn và sáng bóng ôm lấy logo Mitsubishi màu trắng ở chính giữa. Đầu xe xuất hiện 3 tầng đèn khác nhau, trên cùng là dải đèn LED định vị ban ngày, phía dưới ở giữa thuộc về đèn pha cỡ lớn và nằm dưới cùng là đèn sương mù hình tròn.
Trong khi đó, phần đuôi xe với thiết kế đơn giản hơn với cụm đèn hậu LED đặt cao gần với trụ D, kết hợp cùng một đường gân chạy dọc đến chân gương chiếu hậu. Bề mặt cửa hậu và cản sau có các đường gân nổi tạo phong cách mạnh mẽ khi nhìn từ phía sau.
Không gian nội thất của Xpander cũng rất được người dùng quan tâm. Theo Mitsubishi, Xpander là mẫu xe rộng rãi nhất phân khúc với chiều dài nội thất 2.840 mm và chiều rộng 1.410 mm.
Với một mẫu xe giá rẻ như Mitsubishi Xpander, quả thực thật khó để đòi hỏi các chất liệu sử dụng trong xe phải cao cấp. Chất liệu được sử dụng phổ biến nhất trong nội thất là nhựa và vải nỉ. Ghế ngồi trên cả 2 phiên bản đều được chỉnh cơ. Vô-lăng 3 chấu trợ lực điện tích hợp cụm điều chỉnh Cruiser control. Đáng chú ý, điểm ấn tượng nhất về tính tiện nghi của Xpander chính là xung quanh xe có rất nhiều ngăn chứa đồ lớn nhỏ.
Trái tim của Mitsubishi Xpander là khối động cơ 1.5L cho công suất 104 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm, hộp số tự động 4 cấp.
Trang Nguyễn tổng hợp (forum.autodaily.vn)
Ý kiến đánh giá