Thứ Sáu, 22/11/2024 | 22:45
17:06 |
Honda Wave RSX FI 2024 ra mắt, giá từ 22 triệu đồng
Ngày 22/11, Công ty Honda Việt Nam (HVN) chính thức giới thiệu Wave RSX FI 2024 với ngoại hình đậm chất thể thao cùng thay đổi ấn tượng ở thiết kế phía trước, hai bên xe và bộ tem mới.
Cụ thể, Wave RSX FI 2024 khoác lên mình diện mạo mới ấn tượng, được nâng cấp và thay đổi toàn diện trong thiết kế phía trước cùng phần thân xe.
Mặt nạ trước được thiết kế với biểu tượng hình chữ V sắc nét kết hợp cùng đèn xi nhan hoàn toàn mới. Mặt đồng hồ được bố trí khoa học, cho người dùng dễ dàng quan sát các thông số vận hành.
Dấu ấn thể thao càng được tô đậm khi hai bên thân của Wave RSX FI 2024 cũng được tạo hình thon gọn hơn với những nét nghiêng sắc nhọn cùng với yếm xe mang thiết kế dày dặn hơn thế hệ trước. Cùng với đó, cụm đèn hậu vuốt cao sắc nét và ốp ống xả màu đen mới làm bằng vật liệu nhựa cao cấp.
Bộ sưu tập màu sắc đa dạng với các tông chủ đạo Trắng, Xanh, Đỏ và Đen. Thân xe gây ấn tượng với những đường nổi sắc sảo và thanh thoát. Logo 3D “RSX” tinh xảo, hiện đại cùng bộ tem chữ trẻ trung được thiết kế khác biệt trên từng phiên bản, kết hợp hài hòa với các đường nét góc cạnh, khỏe khoắn chạy dọc thân xe.
Wave RSX FI phiên bản 2024 tiếp tục được trang bị động cơ 110cc, 4 kỳ, xi-lanh đơn, phun xăng điện tử PGM-FI đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3. Đặc biệt, hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI được trang bị trên tất cả phiên bản.
Các phiên bản đều sử dụng hệ thống đèn chiếu sáng phía trước có tính năng luôn sáng khi xe vận hành. Hộc đựng đồ dưới yên có khả năng chứa được một mũ bảo hiểm nửa đầu cùng các vật dụng cá nhân. Chiếc xe còn được trang bị ổ khóa đa năng 4 trong 1 gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa yên có khả năng chống rỉ sét, dễ dàng sử dụng.
Wave RSX FI phiên bản 2024 sẽ được chính thức bán ra thị trường từ ngày 06 tháng 12 năm 2023 với giá bán lẻ đề xuất như sau:
Tên |
Phiên bản |
Màu sắc |
Giá bán lẻ đề xuất thuế GTGT 8%) |
Giá bán lẻ đề xuất thuế GTGT 10%) |
Wave RSX FI 2024 |
Thể Thao |
Trắng đen bạc |
25.566.545 |
26.040.000 |
Đỏ đen bạc |
25.566.545 |
26.040.000 |
||
Xanh đen bạc |
25.566.545 |
26.040.000 |
||
Đặc biệt |
Đen bạc |
23.602.909 |
24.040.000 |
|
Tiêu chuẩn |
Đỏ đen |
22.032.000 |
22.440.000 |
Trang Nguyễn (forum.autodaily.vn)
Ý kiến đánh giá