Thứ Bảy, 14/12/2024 | 22:39
05:55 |
So sánh Yamaha FZ150i và Honda CB150R Street Fire
Cùng là sản phẩm nhắm tới phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình, cùng chiều cao yên xe là 790 mm và cũng cùng trọng lượng 129 kg. Tưởng chừng Honda CB150R Street Fire và Yamaha FZ150i là 2 anh em song sinh, nhưng thật ra giữa chúng vẫn có nhiều điểm khác biệt.
Thiết kế tổng thể
Thiết kế của Yamaha FZ150i 2013 lấy ý tưởng từ một tia chớp. Xét tổng thể đây là một thiết kế đẹp, từ đèn pha phía trước mang đậm phong cách thể thao đến từng đường nét góc cạnh phù hợp với yêu cầu khí động lực học. Điều đó làm chiếc xe toát lên vẻ rắn chắc, mạnh mẽ ở phía trước nhưng vẫn được vuốt nhọn về phía sau.
Yamaha FZ150i 2013 và Honda CB150R Street Fire (ảnh Honda CB150R: vnexpress.net)
Trong khi đó, Honda sử dụng loại khung kim cương thép (hay còn gọi là khung giàn lưới mắt cáo) trong thiết kế của CB150R Street Fire. Với giàn máy được nâng cao cùng với hệ thống lưới bảo vệ mắt cáo cho phép ta nhìn thấy chiếc xe vừa có sự thanh thoát mà vẫn đậm chất mạnh mẽ, nam tính.
Thông số kỹ thuật
Đánh giá chung về phần động cơ thì 2 xe không khác nhau nhiều, đều mang trong mình sức mạnh 150cc và phun xăng điện tử.
FZ150i sở hữu động cơ SOHC 4 thì, 4 van, hộp số 5 cấp, làm mát bằng dung dịch. Động cơ này có sức mạnh đạt 16.4 mã lực tại 8500 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại đạt 14.5 Nm tại 7500 vòng/phút. Theo thông tin từ nhiều nguồn khác nhau thì tốc độ tối đa của Yamaha FZ150i là 140 km/h.
Động cơ Yamaha FZ150i 2013 và Honda CB150R Street Fire (ảnh Honda CB150R: vnexpress.net)
Trong khi đó Honda CB150R sở hữu động cơ DOHC 4 thì, 4 van, hộp số 6 cấp và làm mát dung dịch. Công suất CB150R Streetfire đạt 17 mã lực tại vòng tua máy 10.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,1 Nm tại 8.000 vòng/phút. Theo thí nghiệm của Honda trong điều kiện lý tưởng Street Fire đạt tốc độ tối đa là 122 km/h. Nhưng theo một số thử nghiệm thực tế, tốc độ của nó có thể lên đến con số ấn tượng 137 km/h.
Tiêu thụ nhiên liệu
FZ150i được Yamaha cam kết sẽ tiết kiệm nhiên liệu 11% so với người tiền nhiệm của nó. Tức là mức tiêu thụ nhiên liệu của FZ150i vào khoảng 43km/lit, trong khi FZ150i phiên bản cũ chỉ đạt 40km/lit. Để làm được điều này Yamaha đã áp dụng các công nghệ mới nhất của phun xăng điện tử như gắn cảm biến oxy hay AC-DC.
Về mặt này có thể nói Yamaha đã vượt xa đối thủ Honda của mình. Trong điều kiện thực tế Honda CB150R Streetfire có mức tiêu thụ nhiên liệu là 36 km/lit.
Kích thước
Yamaha FZ150i dài 2.010 mm, chiều rộng 705 mm và chiều cao là 1.300 mm. Khoảng cách thấp nhất của máy xe so với mặt đất là 165 mm, chiều cao yên xe 790 mm, trọng lượng 129 kg.
Trong khi đó Honda CB150R StreetFire dài 2.008 mm, rộng 719mm và chiều cao là 1.061 mm. Khoảng cách thấp nhất của gầm xe so với mặt đất là 148 mm, chiều cao yên xe 790mm, trọng lượng của xe là 129 kg.
Ảnh Honda CB150R (trái): vnexpress.net
Nhìn chung về kích thước 2 sản phẩm này có rất nhiều nét tương đồng, cả 2 nhà sản xuất đã lựa chọn những con số chuẩn mực nhất của xe máy thể thao để thiết kế cho những đứa con cưng của mình.
Các tính năng khác
Đồng hồ tốc độ của Yamaha FZ150i lấy cảm hứng từ YZF R1. Bình xăng và ống xả được thiết kế thể thao tạo ấn tượng với người dùng và chế tạo từ các vật liệu cao cấp. Phanh trước với piston kép và đĩa phanh sau với piston đơn. Cỡ lốp trước có kích thước 90/80-17m/46p và 120/70-17m/58p ở phía sau.
Bảng đồng hồ trên Yamaha FZ150i 2013 và Honda CB150R Street Fire (ảnh Honda CB150R: vnexpress.net)
Bảng điều khiển, đồng hồ tốc độ, đồng hồ đo tốc độ và đồng hồ đo nhiên liệu của Honda CB150R StreetFire hiển thị dưới dạng kỹ thuật số. Hệ thống treo trước kiểu ống lồng, monosock phía sau phù hợp và liên kết hài hòa với tổng thể. Đặc biệt là một khóa nam châm an toàn, đảm bảo cho những người lần đầu sử dụng xe gắn máy. 80/90-17m/44p là kích thước lốp trước , 100/80-17m/52p ở lốp sau phía sau.
Giá bán
Trong khi sản phẩm FZ150i đã được Yamaha Việt Nam nhập khẩu và phân phối chính hãng với giá bán 67,5 triệu đồng với đầy đủ chế độ hậu mãi, bảo hành thì khách hàng muốn mua Honda CB150R Street Fire phải tìm ở các đại lý nhập khẩu không chính hãng với giá khoảng 105 triệu đồng.
Cả 2 sản phẩm mới này đều rất cạnh tranh cả về thiết kế lẫn thông số kỹ thuật. Và ai cũng có ưu nhược điểm của chính mình, việc lựa chọn là nằm ở chính sở thích của khách hàng. Bài viết của chúng tôi không đưa ra bình luận chủ quan như yêu ghét mà là chỉ ra một số điểm khác nhau giúp bạn đọc có lựa chọn sáng suốt cho mình.
Phan Liên (TTTĐ)
Ý kiến đánh giá (21)